Bạn đang gặp khó khăn khi phải phân biệt Stop to V hay Ving? IELTS LangGo sẽ giúp bạn gỡ rối vấn đề này bằng bài viết dưới đây nhé!
Chi tiết cách dùng cấu trúc Stop trong ngữ pháp tiếng Anh
Stop là một động từ (verb) thông dụng trong tiếng Anh mang nghĩa là “dừng lại, ngừng lại”.
Ví dụ:
Động từ Stop có nghĩa là dừng làm một việc gì đó
Theo sau Stop có thể là một động từ nguyên thể (to V), một danh động từ (V-ing) hoặc một giới từ. Đặc biệt với mỗi giới từ khác nhau, cấu trúc Stop sẽ truyền tải một ý nghĩa khác nhau. Vậy làm thế nào chúng ta có thể biết được khi nào Stop đi với to V, khi nào đi với V-ing? Cùng IELTS LangGo tìm câu trả lời trong phần sau nhé!
Trong phần này IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt cấu trúc Stop to V và Stop V-ing cũng như giới thiệu một số cấu trúc Stop đi với giới từ phổ biến.
Cách dùng các cấu trúc đi với Stop
Cấu trúc Stop to V được dùng khi chúng ta muốn diễn tả chủ thể (ai đó) tạm dừng làm một hành động nào đó để thực hiện hành động khác.
Ví dụ:
Cấu trúc Stop V-ing dùng khi chủ thể (ai đó) ngừng lại hoàn toàn hay không làm một việc gì đó nữa.
Ví dụ:
Ngoài cấu trúc Stop to V và Stop V-ing, động từ Stop cũng có thể kết hợp với một số giới từ như by, off, over, up. Cùng xem cách dùng các cấu trúc Stop + giới từ khác trong câu nhé.
Một số cấu trúc với Stop và giới từ
Stop by
Được dùng để nói về việc ai đó đến thăm một địa điểm hay một người nào đó trong thời gian ngắn.
S + stop + by + cụm danh từ/Ving
Ví dụ:
Stop off
Được dùng để nói về việc ai đó dừng chân hoặc ghé thăm nơi nào đó khi đang đi trên đường.
S + stop + off + cụm danh từ/V-ing
Ví dụ:
Stop over
Dùng để diễn tả việc ai đó dừng lại ở một địa điểm nào đó, thường là khi di chuyển bằng máy bay.
S + stop + over + cụm danh từ/V-ing
Ví dụ:
Stop up
Dùng để diễn tả việc ai đó thức khuya để làm gì.
S + stop + up + cụm danh từ/V-ing
Ví dụ:
Trong tiếng Anh, Stop có thể kết hợp với những động từ và danh từ khác để tạo thành những cụm từ biểu thị ý nghĩa khác nhau. Cùng khám phá một số cụm từ với Stop thông dụng nhé!
Pull out all the stops: Cố gắng hết sức để đạt được, giành lấy một thứ gì đó
→ Ví dụ: The students pulled out all the stops and organized an amazing party. (Các học sinh nỗ lực hết sức và đã tổ chức một buổi liên hoan tuyệt vời.)
Put a stop to: Ngừng, chấm dứt việc gì
→ Ví dụ: It’s time for you to put a stop to your bad behaviors. (Đã đến lúc bạn chấm dứt những hành vi xấu ngay.)
Stop at nothing: Sẵn sàng làm bất cứ điều gì để đạt được mục đích, cho dù đó là việc xấu xa
→ Ví dụ: He’ll stop at nothing to make money. (Anh ấy sẽ làm mọi thứ để kiếm tiền.)
Stop somebody in their tracks: khiến cho ai đó đột ngột dừng lại bằng cách làm họ sợ hãi hoặc bất ngờ
→ Ví dụ: The scream stopped Harry in his tracks. (Tiếng hét làm Harry sợ chết khiếp.)
Stop short of something/of doing something: gần như đã làm gì nhưng không làm
→ Ví dụ: He stopped short of criticizing the government. (Anh ấy gần như đã chỉ trích chính phủ.)
Stop one’s ears: Bịt tai lại để không phải nghe thứ gì đó mà bạn không muốn nghe
→ Ví dụ: I stopped my ears but I still heard loud noises. (Tôi đã bịt tai lại nhưng vẫn nghe thấy những tiếng ồn lớn.)
Stop one’s mouth: Làm cho ai phải giữ im lặng
→ Ví dụ: I stopped her mouth with my finger, and told her to be silent for a moment. (Tôi bịt miệng cô ấy bằng tay, và nói với cô ấy hãy giữ im lặng trong một lúc.)
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở dạng động từ nguyên thể (to V) hoặc danh động từ V-ing
1. Clara! Please stop ___________ (talk) loudly. The kid is sleeping.
2. I should stop ____________ (eat) junk food. They are not healthy.
3. Let's stop __________ (have) dinner. There’s no restaurant on our way.
4. He decided to stop ____________ (smoke) because of lung cancer.
5. Anna stopped ____________ (talk) to her boyfriend when her mother came in.
6. Please stop ______________ (drive) me crazy.
7. We were thirsty, so we stopped ____________ (have) a coffee.
8. You should stop _____________ (watch) movies. You have a lot of homework to do.
9. It did not stop ______________ (rain) all day yesterday.
10. The weather was cold, so I stopped ___________ (put) on a coat.
Bài 2. Gạch chân dưới đáp án đúng
1. They stopped to have/having a drink.
2. She stopped to work/working when her son was born.
3. He stopped to say/saying Goodbye to us.
4. If you have to stop to answer/answering the phone every four minutes, you won’t complete the project before midnight.
5. We stopped to look/looking at the old castle.
6. I have stopped to cycle/cycling to school.
7. I stopped to take/taking a break, but I'll be back soon.
8. Could you stop to bring/bringing your cat to the office?
9. Laura stopped to eat/eating chicken in July.
Đáp án
Bài 1
1. talking
2. eating
3. to have
4. smoking
5. talking
6. driving
7. to have
8. watching
9. raining
10. to put
Bài 2
1. to have
2. working
3. to say
4. to answer
5. to look
6. cycling
7. to take
8. bringing
9. eating
Trên đây là toàn bộ từ A đến Z những kiến thức quan trọng về cấu trúc Stop. Hy vọng những kiến thức trong bài viết sẽ giúp bạn không còn băn khoăn Stop to V hay V-ing nữa nhé.
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác trong IELTS Grammar để tích lũy thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hữu ích.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ